1. Tốc độ làm tươi (refesh rate)
Thông số biểu thị cho tốc độ thay đổi khung hình của màn hình, thực tế những chuyển động bạn thấy là một loạt khung hình được chiếu với tốc độ rất nhanh. Tốc độ này được đo bằng đơn vị Hz. Nếu bạn có một màn hình 120Hz, nghĩa là mỗi giây thay đổi liên tục 120 khung hình.
Với nhu cầu phổ thông, hầu hết màn hình đều khóa tốc độ ở 60Hz. Với những màn hình phục vụ gaming, tốc độ được đẩy lên 120Hz và 144hz. Hình ảnh khi chơi game chuyển động rất nhanh và liên tục, do vậy tốc độ làm tươi càng cao, bạn sẽ thấy càng mượt.
Khi chọn mua màn hình gaming, đầu tiên hãy chọn mẫu có tần số làm tươi từ 120Hz trở lên.
2. G-Sync và Freesync
Khi card đồ họa máy tính đưa quá nhiều khung hình ảnh vượt quá khả năng của màn hình thì sẽ xảy ra hiện tượng xé hình. Đó là khung hình A bị khung hình B chèn vào, hiển thị cùng một lúc trong khi đáng lý phải tuần tự A đến B.
Hai hãng card đồ họa Nvidia và AMD đưa ra hai giải pháp cho chuyện này, G-Sync của Nvidia và Freesync của AMD. Đây là các công nghệ giúp card đồ họa và màn hình đồng bộ tần số làm tươi với nhau, mang lại hình ảnh nhất quán, mượt mà hơn.
Để tận dụng các giải pháp này, bạn phải mua đủ bộ card đồ họa và màn hình cùng hỗ trợ. Hãy kiểm tra chắc chắn màn hình đang sử dụng hoặc sắp mua hỗ trợ công nghệ nào và chọn loại card đồ họa tương ứng. Một số màn hình hỗ trợ Freesync gần đây cũng đã công bố hỗ trợ thêm cả G-Sync.
3. Độ trễ tín hiệu đầu vào (input lag)
Tần số làm tươi chỉ là một phần của câu chuyện. Một khái niệm khác là input lag. Hãy hình dung rằng bạn thao tác trên phần cứng như chuột, bàn phím và lệnh đó được hiển thị trên màn hình tương ứng. Ví dụ nhấn chuột trái là khai hỏa, chuột phải là thay đạn, sau thao tác thì hình ảnh của hành động đó được hiển thị lên màn hình.
Nếu độ trễ thấp không nhận ra được, bạn sẽ thấy khoảng thời gian kể từ khi mình thao tác đến khi nhân vật thực hiện gần như tức thời. Luôn luôn có độ trễ nhất định kể từ khi tín hiệu truyền tới màn hình cho tới khi được hiển thị lại. Do vậy, nên ưu tiên màn hình nào có độ trễ thấp hơn.
4. Thời gian phản hồi (response time)
Đây là quãng thời gian một điểm ảnh trên màn hình cần để chuyển từ màu này sang màu khác, đo bằng đơn vị mili giây. Con số này càng thấp càng tốt, điểm ảnh sẵn sàng nhanh hơn để hiển thị khung hình tiếp theo. Nếu thời gian phản hồi không đủ nhanh, bạn có thể nhận ra những bóng mờ xuất hiện trên màn hình. Nhân vật hay cảnh vật bị mờ đi, hoặc có thêm một cái bóng khác kém sắc nét hơn xuất hiện.
5. TN và IPS
Đây là công nghệ về tấm nền LCD sử dụng, Twisted Nematic (TN) và IPS (in-plane switching). Đối với gaming, TN thường cung cấp thời gian phản hồi tốt nhất, đánh đổi lại là góc nhìn kém có thể khiến chất lượng hình ảnh giảm dần khi bạn ra khỏi trục chính diện.
6. HDR
HDR thường đi kèm với độ phân giải 4K tạo thành combo chuẩn 4K HDR, giống các TV. Tuy nhiên một số màn hình có độ phân giải thấp hơn cũng cung cấp HDR. Công nghệ này giúp hình ảnh hiển thị đẹp hơn, đem lại trải nghiệm thị giác ấn tượng hơn.
Tuy vậy, HDR đòi hỏi cần có phần cứng tương xứng để lột tả hiệu quả theo cách đúng. Do vậy, nếu mua một màn hình giá rẻ hỗ trợ HDR thì cải thiện cũng chưa đáng kể, vì trang bị phần cứng nghèo nàn. HDR là một tính năng cao cấp, để sử dụng HDR triệt để, bạn cần trả một cái giá cao cấp tương xứng.
7. Quantum dot (chấm lượng tử)
Các màn hình PC gaming hiện nay chủ yếu là công nghệ LCD, do vậy người ta áp dụng chấm lượng tử để cải thiện chất lượng hình ảnh của chúng.
Hệ thống nguồn sáng của LCD là ma trận đèn Blue LED, chắn phía trước là một tấm màng chứa các tinh thể kích thước nano. Ánh sáng xanh dương của đèn nền được các chấm hấp thụ sẽ phát ra hai màu đỏ hoặc xanh lá, tùy vào kích thước của chấm. Như vậy tạo thành ba màu Red, Green, Blue (phần ánh sáng đèn nền không được hấp thụ hết) để đi đến bộ lọc màu.
Đây là cách khai thác đơn giản nhất, phổ biến nhất của chấm lượng tử với màn hình LCD. Lợi ích lớn nhất của chấm lượng tử là tăng sản lượng màu và tăng độ sáng, giúp hình ảnh đẹp hơn. Chỉ có các màn hình cao cấp mới có công nghệ này